Tìm hiểu về máy bộ đàm từ A - Z

Tìm hiểu về máy bộ đàm A - Z là những tài liệu Kinh Bắc sưu tầm, trong bài viết này các bạn sẽ được tìm hiểu về bộ đàm để có cái nhìn tổng quát nhất.

Tìm hiểu về máy bộ đàm A - Z là những tài liệu Kinh Bắc sưu tầm, trong bài viết này các bạn sẽ được tìm hiểu về bộ đàm để có cái nhìn tổng quát nhất. 

1. Máy bộ đàm là gì? Có các loại máy bộ đàm nào? 

Bộ đàm là từ thông dụng để chỉ máy thu phát vô tuyến 2 chiều liên lạc thoại. Bộ đàm thường dùng để liên lạc thoại giữa 1 máy với 1 hoặc nhiều máy khác bằng truyền sóng vô tuyến. Đặc điểm của máy bộ đàm là luôn có phím “Nhấn để nói” PTT cho bạn liên lạc tức thì.

Có nhiều cách phân loại bộ đàm:

  • Theo tần số có MF/ HF, VHF, UHF.
  • Theo tính cơ động có : Cầm tay, Lưu động và Trạm cố định.
  • Theo lĩnh vực ứng dụng : Trên bộ, hàng hải, hàng không…
  • Theo mức độ kết nối: trung kế và thông thường; Đơn vùng và đa vùng.
  • Theo công nghệ : kỹ thuật tương tự hoặc kỹ thuật số (là xu hướng hiện nay).
  • Máy bộ đàm Cầm tay: là loại mà bạn có thể cầm trong tay và di chuyển khi đang sử dụng. Bộ đàm cầm tay thường có công suất không quá 6W và dùng pin sạc được.

Máy bộ đàm Lưu động: được lắp trên các phương tiện lưu động như taxi, xe tải, tàu thuyền… Thường có công suất 25W hay 50W-60W hoặc hơn (với băng tần MF/HF). Có ăng ten thường lắp trên nóc xe/ tàu và dùng nguồn điện bình ắc quy.

Bộ đàm Trạm cố định: Thường lắp ở các trạm điều hành, có công suất phát từ 40W trở lên và có ăng ten lắp trên cột cao. Một dạng máy trạm đặc biệt là Bộ lặp (repeater) giúp tăng cự ly liên lạc cho các Máy bộ đàm Cầm tay và cả Lưu động, Trạm cố định.

2. Sử dụng bộ đàm có cần được cấp phép không? Thủ tục như thế nào?

Theo qui định của Cục tần số vô tuyến điện: Mọi tổ chức, cá nhân (người sử dụng) sử dụng băng tần số (băng tần), tần số vô tuyến điện (tần số) và thiết bị phát sóng vô tuyến điện (thiết bị) phải có giấy phép trừ trường hợp thiết bị sử dụng nằm trong danh mục thiết bị vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện.

Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện: cho phép người sử dụng được sử dụng một hay nhiều tần số nhất định cho một hoặc nhiều thiết bị vô tuyến điện kèm theo các điều kiện quy định cụ thể về địa điểm, phạm vi được phát sóng và điều kiện kỹ thuật, khai thác (tần số thu và phát, tham số kỹ thuật phát sóng, qui ước liên lạc…).

Thời hạn của Giấy phép: tối đa là 5 năm.
 

3. Điểm khác biệt giữa bộ đàm và điện thoại di động là gì?

  • Liên lạc tức thì bằng cách nhấn 1 nút và nói. Các máy cùng hệ thống có thể nghe thấy bạn nói ngay lập tức. Giúp thiết lập liên lạc nhanh chóng, đặc biệt hữu ích trong các trường hợp khẩn cấp, trao đổi thường xuyên.
  • Không mất phí liên lạc.
  • Không lệ thuộc mạng viễn thông công cộng. Hữu ích cho sử dụng cứu nạn, cứu hộ và khi mưa bão, mạng viễn thông công cộng không phủ sóng hay bị hỏng.

Những ai cần dùng bộ đàm?

Ban đầu bộ đàm được dùng chủ yếu cho các mục đích quân sự. Ngày nay nó được sử dụng phổ biến trong tất cả các lĩnh vực của đời sống:

  • Các công ty Dịch vụ bảo vệ.
  • Các công ty kinh doanh vận tải, Taxi.
  • Các công trường xây dựng, nhà máy, cảng biển.
  • Các khu công viên, nhà hàng, khách sạn, cao ốc.
  • Lĩnh vực dầu khí, môi trường nguy hiểm, dễ cháy nổ.
  • Lực lượng vũ trang, công an, quân đội.
  • Nhà ga, cảng hàng không, máy bay và dịch vụ mặt đất.

4. Khác nhau giữa bộ đàm dải tần VHF và UHF như thế nào?

Dải tần số VHF dành cho bộ đàm thương mại từ 136-174 MHz. Dải tần số UHF cho bộ đàm thương mại là giữa 400-512 MHz. Với công suất phát tương đương, sóng VHF sẽ truyền đi xa hơn (và vì thế liên lạc được xa hơn) sóng UHF ở những nơi ít có vật cản. Vì vậy VHF thường được chọn cho liên lạc trên biển, nông thôn, nơi địa hình bằng phẳng, ít vật cản… Tuy nhiên sóng UHF có khả năng xuyên vật cản tốt hơn nên thường được dùng trong khu vực có nhà cao tầng, công trình xây dựng, rừng rậm…

5. Phụ kiện của bộ đàm cầm tay gồm những gì?

Pin

Có ba loại pin chủ yếu: nickel cadmium (Ni-Cd), nickel metal hydride (Ni-MH) và Lithium-Ion (Li-Ion). Dung lượng của mỗi loại pin được đo bằng mAh.

Pin Ni-Cd là lớn hơn và nặng hơn các loại khác và có xu hướng phát triển “hiệu ứng nhớ”. Pin Ni-MH có xu hướng không phát triển “hiệu ứng nhớ”. Pin Ni-MH hơi nhẹ, nhỏ gọn hơn Ni-Cd.

>>> http://www.kinhbacjsc.vn/pin-kbp-168/186

“Hiệu ứng nhớ” xảy ra khi pin được sạc lại trước khi nó được xả hoàn toàn. Pin ghi nhớ một phần nhỏ hơn này và điều chỉnh để chấp nhận số lượng này như là một lần sạc đầy đủ. “Hiệu ứng nhớ” có thể được giảm bớt hoặc loại trừ bằng cách thường xuyên xả pin hết hoàn toàn.

Pin Li-Ion là nhẹ nhất, gọn nhất, không phát triển bất kỳ “hiệu ứng nhớ” nào và chi phí cao nhất cho mỗi mAh. Pin Li-Ion có một số lần sạc cụ thể mà chúng có khả năng tiếp nhận phụ thuộc vào nhà sản xuất và thiết kế. Một khi pin đã đủ số lần sạc cụ thể nó sẽ không chấp nhận sạc tiếp. Pin Li-Ion cũng cần một bộ sạc cao cấp hơn thường có khả năng nạp pin trong một vài giờ chứ không cần sạc qua đêm.

Ăng ten

Được thiết kế để gửi và nhận các tín hiệu vô tuyến. Hiệu suất ăng ten là một yếu tố quan trọng trong khoảng cách và vùng phủ sóng của các tín hiệu vô tuyến.

Xem thêm: http://kinhbacjsc.vn/anten-may-bo-dam-kenwood

Nhiều người dùng bộ đàm đang lựa chọn “ăng ten ngắn” (chỉ vài inch chiều dài). Ăng ten ngắn thuận tiện và thoải mái để sử dụng vì không bị vướng víu.

Ăng ten ngắn có đầy đủ mọi kích thước, ăng ten đang hoạt động là được xoắn quanh một trục, để tạo một hình dạng ngắn hơn. Các ăng ten này cho hiệu suất như nhau trong tất cả các trường hợp nhất là trong những hoàn cảnh khắc nghiệt.

Ngoài ra, với hiệu suất cao hơn, ăng ten cắt chuyên nghiệp được cung cấp. Nó có nghĩa là, bạn cần phải kiểm tra tần số sẽ sử dụng và điều chỉnh độ dài ăng ten theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất để có đặc tính tốt nhất.

Tổ hợp Loa-Micro (Speaker microphone)

Tổ hợp Loa-micro có các kiểu và kích cỡ khác nhau một đầu cắm vào cổng âm thanh của bộ đàm và tổ hợp kẹp vào cổ áo, túi áo hoặc trên cầu vai của người sử dụng. Loại này được gọi là tổ hợp mic-loa kiểu cầu vai, cho phép người dùng gọi mà không cần lấy máy ra khỏi thắt lưng của họ. Tổ hợp micro-loa đưa âm thanh đến gần tai của người sử dụng hơn trong môi trường ồn ào.

Một số bộ đàm có tính năng kích hoạt bằng giọng nói (VOX). Khi bật chức năng này, bộ đàm trở nên nhạy với âm thanh và mở hoặc phát sóng mà không cần nhấn phím

PTT.

  • Tai nghe bộ đàm >>> Cách chọn và sử dụng tai nghe máy bộ đàm
  • Sử dụng tổ hợp Loa-micro khi bạn cần Âm lượng lớn.
  • Sử dụng tai nghe áp sát hoặc nằm khít trong ống tai trong những môi trường ồn ào và không muốn những người xung quanh nghe thấy.

6. Sử dụng kênh để liên lạc như thế nào?

Máy bộ đàm chính hãng có thể có nhiều kênh tần số giống như đài FM hoặc AM có thể thu được các đài khác nhau. Mỗi kênh có một tần số khác nhau để những người nghe và nói chuyện trên một kênh này sẽ không nghe những người nói trên kênh khác và ngược lại.
Điều này rất hữu ích đối với đơn vị sử dụng bộ đàm muốn tổ chức liên lạc theo nhóm. Ví dụ trong một khách sạn các nhóm nhân viên vệ sinh, nhóm nhân viên bảo trì, nhóm nhân viên phục vụ tiệc sẽ dùng các kênh khác nhau.

7. Chức năng quét của máy bộ đàm có lợi ích gì?

Chức năng quét dò tìm các tín hiệu vô tuyến một cách tự động, giúp dễ dàng tìm kiếm các vị trí mới cho mục đích nghe hoặc thực hiện liên lạc.

Bộ đàm có nhiều hơn một kênh có thể được trang bị tính năng quét. Tuy nhiên bộ đàm chỉ quét tần số đã được lập trình trong máy.

Ví dụ như một khách sạn đang sử dụng 8 kênh. Họ đã phân công các kênh (CH) như sau :

  • Kênh 1 (CH 1) – Dùng chung – Tất cả các cuộc gọi
  • Kênh 2 (CH 2) – Vệ sinh phòng
  • Kênh 3 (CH 3) –  Bảo trì
  • Kênh 4 (CH 4) –  Phục vụ ăn uống và tiệc
  • Kênh 5 (CH 5) –  Khuân vác
  • Kênh 6 (CH 6) –  Bãi đỗ xe
  • Kênh 7 (CH 7) – Tiếp tân
  • Kênh 8 (CH 8) –  Quản lý

Trong ví dụ trên các bộ đàm được lập trình cho từng bộ phận. Các bộ đàm của nhân viên vệ sinh được lập trình để quét kênh 2 và kênh 1. Những người này dùng bộ đàm của họ trên kênh 2 cả ngày và giao tiếp với nhau trong nhóm. Nếu họ muốn nói chuyện với Tiếp tân họ sẽ bật bộ đàm của mình đến kênh 7. Nếu họ muốn nói chuyện với người nào trong bộ phận bảo trì họ sẽ bật đến kênh 3. Nếu có một cuộc gọi trên kênh 1 bộ đàm của họ sẽ nhận, vì chúng là quét kênh 2 và kênh 1.

Nếu có trường hợp khẩn cấp hoặc một thông điệp mọi người cần nghe bất cứ ai cũng có thể bật kênh 1 của mình để phát thông báo đến tất cả các bộ đàm (bởi vì tất cả các máy đang quét kênh 1).

8. Khoảng cách liên lạc của bộ đàm bao xa, phụ thuộc vào những gì?

Khoảng cách liên lạc của bộ đàm phụ thuộc vào các yếu tố chính sau: tần số, công suất, địa hình/ vật cản xung quanh, độ cao của ăng ten (đặc biệt với tần số VHF và UHF), các nguồn gây nhiễu, thời tiết…

Bộ đàm VHF/ UHF 1W trên mặt đất bằng phẳng liên lạc trong khoảng 1,5km. Gấp đôi công suất tăng thêm bằng 1/3. Một bộ đàm 2W trên mặt đất bằng phẳng liên lạc được khoảng  2km.

Trong những tòa nhà hoặc các công trình kiến trúc, bộ đàm VHF/UHF cầm tay (từ 1W – 5W) có thể liên lạc với nhau trong phạm vi 500m – 1000m.

9. Sạc pin bộ như thế nào là đúng?

  • Luôn tắt máy khi sạc pin.
  • Sạc pin với bộ sạc kèm theo máy hoặc bộ sạc chính hãng HYPERSIA
  • Không sạc pin Li-Ion quá thời gian qui định (khoảng 3 giờ hoặc theo đèn chỉ báo trên bộ sạc, không sạc quá 48 giớ đối với pin Ni-MH.
  • Nên sạc lại pin sau khi máy hết pin không thể phát được.
  • Nếu không sử dụng máy trong thời gian dài, cần tháo pin ra khỏi máy sau khi sạc và sạc lại mỗi 6 tháng/lần.
  • Giữ các tiếp điểm của pin sạch, nên vệ sinh mỗi tuần/lần
  • Nếu pin Ni-MH của bạn có vẻ không giữ điện, ngay cả sau khi sạc, xả sạch pin bằng cách mở máy để qua đêm. Sau đó sạc đầy pin lại lần nữa. Nếu pin vẫn không giữ điện sau khi sạc (hoặc chỉ một ít) thì cần phải mua pin mới.

10. Những lưu ý quan trọng khi sử dụng bộ đàm lần đầu

Lắp ăng ten vào máy trước khi sử dụng. Không nhấn phát khi không có ăng ten sẽ gây hư hỏng máy.

Sạc pin đầy đủ trước khi sử dụng lần đầu hoặc khi pin đã xả hết.

Để các máy liên lạc được với nhau, phải chọn tần số phù hợp giữa các máy.

Không chạm vào ăng ten khi đang sử dụng máy.

Không để ăng ten máy quá gần hoặc chạm vào các phần tiếp xúc của cơ thể, đặc biệt là mặt hoặc mắt, trong khi đang phát. Máy sẽ sử dụng tốt nhất nếu micro cách môi từ 5 đến 10 cm và đặt theo chiều dọc.

Không để máy bị ướt dưới mưa lớn, hoặc rơi vào nước. Dù máy đạt tiêu chuẩn ngăn bụi và chống thấm nước IP. Lưu ý, một khi máy bị rơi, ngăn bụi và chống nước không thể đảm bảo vì có khả năng hư hỏng vỏ máy hoặc gioăng kín nước.

Trường hợp máy bị rơi vỡ hoặc bị nước vào bên trong, nhanh chóng tắt máy, tháo pin rời khỏi máy và mang đến Trung tâm sửa chữa được ủy quyền để xử lý ngay.

11. Tiêu chuẩn quân sự là gì?

Phòng Hậu cần là Cơ quan của Bộ quốc phòng Mỹ cung cấp các hướng dẫn và tiêu chuẩn vật tư, vật liệu sử dụng cho quân đội Mỹ. Các hướng dẫn và tiêu chuẩn này họ áp dụng cho bộ đàm quân sự thương mại được gọi là “bộ đàm tiêu chuẩn quân sự”.

>>> Tham khảo: http://www.kinhbacjsc.vn/bo-dam-motorola-gp-328

Các hướng dẫn này đòi hỏi bộ đàm có khả năng chịu được chấn động, độ rung, độ ẩm, nhiệt độ khắc nghiệt, và một loạt các tiêu chí khác. Vượt qua thử nghiệm theo tiêu chuẩn quân đội là dấu hiệu của một sản phẩm cao cấp.

12. Cấp độ bảo vệ xâm nhập IP là gì?

Cấp độ bảo vệ xâm nhập IP (Ingress Protection) được phát triển bởi Uỷ ban châu Âu cho Tiêu chuẩn kỹ thuật điện.

Tiêu chuẩn quốc tế IEC 60.529 phác thảo một hệ thống phân loại quốc tế mô tả đặc điểm độ kín của vỏ thiết bị điện. Hệ thống phân loại xác định mức độ bảo vệ của vỏ máy để ngăn chặn sự xâm nhập của các vật thể bên ngoài và độ ẩm vào trong thiết bị điện.

Hệ thống phân loại sử dụng mã IP để xác định mức độ kín. Một số IP gồm hai số (ví dụ IP67) trong hầu hết các trường hợp liên quan đến mức độ bảo vệ của vỏ máy hoặc thân máy. Hoặc số có thể được hiển thị như là “X” (ví dụ IPX6 / IP7X) để cho biết phần X không thử nghiệm.

Có 6 cấp độ bảo vệ sự xâm nhập của các vật thể bên ngoài vào trong thiết bị từ 1 đến 6.

Có 8 cấp độ bảo vệ sự xâm nhập của độ ẩm, nước từ bên ngoài vào trong thiết bị từ 1 đến 8

Số càng lớn, mức độ bảo vệ càng cao.